Cho 4,8 g kim loại Magie tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl theo phương trình:
Mg + HCl MgCl2 + H2.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b) Tính khối lượng Magie clorua MgCl2 tạo thành.
c) Tính thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc).
Câu 3 (3 điểm): Cho 4,8 gam kim loại Magie tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl theo phương trình: Mg + HCl MgCl2 + H2. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên. b) Tính khối lượng Magie clorua MgCl2 tạo thành biết khối lượng HCl tham gia phản ứng là 14,6 g và sinh ra 0,4 gam khí H2 c) Tính thể tích khí H2 sinh (ở đktc).
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)=n_{MgCl_2}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCl_2}=0,2\cdot95=19\left(g\right)\\V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 3 (3 điểm): Cho 4,8 g kim loại Magie tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl theo phương trình: Mg + HCl →MgCl2 + H2.
a. Lập phương trình hóa học của phản ứngtrên.
b. Tính khối lượng Magie clorua MgCl2 tạo thành.
c, Tính thể tích khí H2 sinh (ở đktc).
\(n_{Mg}=\dfrac{4.8}{24}=0.2\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.2......................0.2......0.2\)
\(m_{MgCl_2}=0.2\cdot95=19\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
a) Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,2--------------->0,2--->0,2
=> mMgCl2 = 0,2.95=19 (g)
c) VH2 = 0,2.22,4 = 4,48(l)
Cho 4,8 g kim loại Magie tác dụng hết với dung dịch có chứa 14,6 gam axit clohiđric HCl tạo thành magie clorua MgCl2 và 0,2 mol lít khí hiđro. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên. Tính khối lượng Magie clorua MgCl2 tạo thành. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc.
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
Theo ĐLBTKL: mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2
=> mMgCl2 = 4,8 + 14,6 - 0,2.2 = 19(g)
VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
PTHH: Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
\(m_{H_2}=0,2.2=0,4g\)
Theo ĐLBTKL, ta có:
mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}=\left(4,8+14,6\right)-0,4=19g\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
Câu4: Cho kim loại magie tác dụng với dung dịch axit clohđric (HCl) người ta thu được muối magie clorua ( MgCl2) và 44,8 l khí hiđro H2. a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng cho phản ứng? c. Tính khối lượng muối magie clorua thu được sau phản ứng?
\(a.Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2n_{H_2}=4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{HCl}=4.36,5=146\left(g\right)\\ c.n_{MgCl_2}=n_{H_2}=2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{MgCl_2}=2.95=190\left(g\right)\)
Cho 4,8 gam magie tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) dư, thu được dung dich magie clorua MgCl2 và khí H2.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng HCl cần vừa đủ cho phản ứng trên.
c) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc) .
a) \(PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(n_{HCl}=2.n_{Mg}=0,2.2=0,4mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=n.M=0,4.36,5=14,6g\)
c) \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2mol\)
Thể tích khí hidro sinh ra (ở đktc):
\(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958l.\)
Câu 2: Cho 4,8 g kim loại Magie tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric tạo ra Magie và khí hiđro. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên? b) Tính khối lượng Magie clorua tạo thành? c) Tính thể tích khí sinh (ở đktc)?
Câu 2 :
Số mol của magie
nMg = \(\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,2 0,2
b) Số mol của magie clorua
nMgCl2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của magie clorua
mMgCl2 = nMgCl2 . MMgCl2
= 0,2 . 95
= 19 (g)
c) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,2 . 22,4
= 4,48 (l)
Chúc bạn học tốt
Cho kim loại magie tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCI) người ta thu được muối magie clorua ((MgCl2) và 44,8 (lít)khí hiđro H2 (đktc) a)Viết phương trình hóa học của phản ứng b)Tính khôi lượng axit clohiđric cần dùng cho phản ứng? c)Tính khối lượng muối magie clorua thu được sau phản ứng?
a)
\(PTHH:Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\)
2<------4<----------2<---------2 (mol)
b)
\(n_{H_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=n\cdot M=4\cdot\left(1+35,5\right)=146\left(g\right)\)
c)
\(m_{MgCl_2}=n\cdot M=2\cdot\left(24+71\right)=190\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\)
\(\text{a)}Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(2mol\) \(1mol\) \(1mol\)
\(4mol\) \(2mol\) \(2mol\)
\(b)m_{HCl}=n.M=4.36,5=146\left(g\right)\)
\(c)m_{MgCl_2}=n.M=2.95=190\left(g\right)\)
Dạng bài tập 5: Tính theo phương trình hóa học
Cho 4,8 gam Magie tác dụng với dung dịch axit clohidric (HCl) dư, thu được dung dịch magie clorua MgCl2 và khí H2.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính khối lượng HCl cần vừa đủ cho phản ứng trên.
c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc) .
a) Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
_____0,2--->0,4--------------->0,2
=> mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
c) VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
cho 4,8g kim loại Magie tác dụng hết với dung dịch axit clohidric HCl
a,lập phương trình hóa học của phản ứng
b,Tính khối lượng Magie clorua MgCl2 tạo thành
c,Tính thể tích H2 sinh ra(ở dktc)
\(a,PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ b,n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{MgCl_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{MgCl_2}=0,2\cdot95=19\left(g\right)\\ c,n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)